CO Form E viết tắt của Certificate of Origin Form E là chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc theo hiệp định ACFTA dùng để giảm thuế nhập khẩu.
Tiêu chí xuất xứ trong C/O form E
Về những tiêu chí xuất xứ của CO form E thì sẽ có những tiêu chí cơ bản mà bạn cần lưu ý như sau:
Tiêu chí về xuất xứ WO- Wholly Owned là tiêu chí mà những sản phẩm của lô hàng phải được sản xuất tất cả các khâu từ việc chọn nguyên liệu tới quy trình sản xuất phải tại Trung Quốc.
Tiêu chí về xuất xứ PE- Produced Entirely được hiểu là các mặt hàng được gia công tại những nước khác tuy nhiên các nguyên liệu nhập vào đều tại Trung Quốc hay có nguồn gốc ở Trung Quốc.
Tiêu chí về xuất xứ RVC – Regional Value Content đó là những hàng hóa phải có giá trị 40% trở lên thì mới được chấp nhận.
Về nội dung của chứng chỉ này sẽ bao gồm 13 ô và nội dung của mỗi ô sẽ như sau:
Đó là khi mà CO được phát hành bởi 1 bên thứ 3 hay còn được gọi bằng cái tên là CO form E third party invoicing.
Để đáp ứng trường hợp này thì trên CO phải đảm bảo được những điều kiện dưới đây:
COMMERCIAL INVOICE khi sử dụng CO 3 bên
Thể hiện tên công ty bán hàng thực tế, có số invoice và ngày phát hành khớp với ô số 10 trên CO.
CO uỷ quyền là CO được cấp do một bên thứ 3 không tham gia hoạt động nào trong lô hàng thương mại Quốc tế. Trường hợp này sẽ gây ra nhiều rủi ro cho nhà nhập khẩu Việt Nam khi hải quan không chấp nhận CO dẫn đến không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
Vngrow đã gặp rất nhiều khách hàng vướng phải trường hợp này khi mua hàng trên Alibaba từ các nhà cung cấp Trung Quốc. Khi đàm phán mua hàng, công ty nhập khẩu Việt Nam yêu cầu công ty xuất khẩu Trung Quốc phải cung cấp CO Form E. Nhà cung cấp Trung Quốc cũng khẳng định có thể cấp CO Form E và các bạn cứ ghi rõ các yêu cầu về chứng từ trên hợp đồng.
Tuy nhiên sau khi đặt cọc mua hàng và làm chứng từ, nhà cung cấp Trung Quốc lại nhờ một bên thứ ba làm CO Form E. Họ không làm sai theo hợp đồng khi cung cấp được CO Form E nhưng công ty nhập khẩu Việt Nam không sử dụng được.
Vngrow sẽ show case 1 lô hàng bị dính CO uỷ quyền. Vì giá trị lô hàng không lớn và số thuế không nhiều nên khi nhập khẩu Vngrow cũng biết trước và chấp nhận rủi ro nhà cung cấp không làm được CO Form E hợp lệ.
Các quy định liên quan đến CO Form E
CO form E sẽ được trình bày trên khổ giấy trắng A4 theo tiêu chuẩn ISO và phù hợp với quy định được đưa ra, mỗi chứng từ sẽ bao gồm 1 bản gốc và 2 bản sao và phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh.
Với những CO form E có nhiều hơn 1 trang thì các trang sau phải có những chữ ký, số tham chiếu và chữ kỳ giống như trang đầu tiên.
CO form E sẽ có mỗi 1 số tham chiếu khác nhau và có thể được cấp cho 1 lô hàng hay nhiều mặt hàng khác nhau.
Mẫu gốc sẽ được các cơ quan hải quan giữa và người xuất khẩu sẽ có trách nhiệm nộp lại đây, đồng thời mỗi bên sẽ được cầm 1 bản sao.
Nếu bị từ chối CO form E thì cơ quan hải quan của nước nhập khẩu sẽ đánh dấu vào ô số 4 trên chứng chỉ CO form E.
Nếu bị giữ lại thì cơ quan hải quan sẽ phải có trách nghiệm giải chính lí do bị từ chối CO form E và phải được lý giải chi tiết những vấn đề của bên nhập khẩu.
Tiếp nhận Bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form E
Khi người đề nghị cấp CO nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận phải thông báo cụ thể yêu cầu bằng văn bản. Lập giấy biên nhận bộ hồ sơ và giao cho người đề nghị cấp một bản khi Tổ chức cấp CO yêu cầu xuất trình thêm những chứng từ này hoặc khi người đề nghị cấp CO yêu cầu.
Phía dưới là 13 ô nội dung về thông tin
Đối với Doanh nghiệp, người đăng ký có những thông tin bắt buộc phải quan tâm. Và những ô của bên cung cấp Giấy xác nhận, không phải để ý quá nhiều.
Ô số 1: Thông tin nhà xuất khẩu: tên công ty, địa chỉ. Thường là người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp hóa đơn bên thứ 3 (thì trên ô này là tên công ty sản xuất).
Ô số 2: Thông tin người nhận hàng (nhà nhập khẩu).
Ô số 3: Tên phương tiện vận tải và tuyến đường. Có 4 nội dung chính:
Ô số 7: Số lượng, chủng loại bao gói, mô tả hàng hóa. Gồm cả lượng hàng và mã HS nước nhập khẩu.
Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ. Đây là tiêu chí cần thiết bởi nó ảnh hưởng đến tính hợp lệ của Form E. Cho biết tỉ lệ bao nhiêu phần trăm giá trị hàng hóa được sản xuất tại nước cấp CO.
Lưu ý: giá trị hàm lượng xuất xứ dưới 40% thì coi như không có xuất xứ.
Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ (hoặc lượng khác) và giá trị FOB. Ô này ý nghĩa tương đối rõ ràng. Chỉ lưu ý giá trị trong ô này là FOB. Do đó nếu trên hóa đơn ghi giá trị theo điều kiện khác, chẳng hạn CIF. Thì không được lấy ngay vào ô số 9 này. Mà phải điều chỉnh cộng trừ chi phí để xác định đúng giá trị FOB rồi mới ghi vào ô này.
Ô số 10: Số và ngày Invoice, chính là số liệu lấy từ Invoice. Lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng, tránh sai sót, nhầm lẫn.
Ô số 11: Tên nước xuất khẩu (ví dụ: CHINA), nhập khẩu (VIETNAM). Địa điểm và ngày xin CO, cùng với dấu của công ty xin cấp CO.
Ô số 13: Một số lựa chọn, tick vào ô tương ứng nếu thuộc trường hợp đó:
Ô số 4: dành cho cơ quan cấp CO, doanh nghiệp không cần quan tâm nhiều đến ô này.
Ô số 5 & 6: không quan trọng lắm.
Ô số 12: Xác nhận Chữ ký của người được ủy quyền, dấu của tổ chức cấp CO, địa điểm và ngày cấp. Với hàng từ Trung Quốc, chữ ký tiếng Hoa có nét tượng hình, không dịch ra phiên âm được. Cán bộ hải quan sẽ đối chiếu với chữ ký trong cơ sở dữ liệu của họ.
Lưu ý: trên dấu của Trung Quốc lại có chữ FORM A thay vì FORM E. Nhưng điều này là hợp lệ, vì đã có quy định … chấp nhận.
Thủ tục xin cấp CO form E như thế nào?
Các Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa đều rất cần đến CO form E. Vậy họ chuẩn bị hồ sơ như thế nào, nộp hồ sơ ở đâu và có những gì cần lưu ý khi đi xin cấp CO form E.
Người đề nghị cấp CO chỉ được xem xét cấp CO form E tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký Hồ sơ thương nhân. Hồ sơ đăng ký hồ sơ thương nhân bao gồm:
Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp CO. Nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp CO form E. Trong trường hợp không có thay đổi gì, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02) năm một lần.
Lưu ý: Trong trường hợp đề nghị cấp CO tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây. Người đề nghị cấp CO phải cung cấp những lý do thích hợp bằng văn bản nêu rõ lý do khôg đề nghị cấp CO tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đó. Và phải đăng ký hồ sơ thương nhân tại Tổ chức cấp CO mới đó.
Các trường hợp trước đây đã đề nghị cấp CO form E. Nhưng chưa đăng ký Hồ sơ thương nhân phải đăng ký Hồ sơ thương nhân tại thời điểm đề nghị cấp CO mẫu E.
Bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form E gồm:
Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp CO có thể yêu cầu người đề nghị cấp CO cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như. Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu, giấy phép xuất khẩu, hợp đồng mua bán. Hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước. Mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.
Các loại giấy tờ là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận. Sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức. Hoặc có chữ ký và đóng dấu của cơ quan công chứng. Đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu.