Hoàn Thuế Năm 2023

Hoàn Thuế Năm 2023

Ngày 31/5/2023, Tổng cục Thuế ban hành Quyết định số 679/QĐ-TCT quy định về quy trình hoàn thuế gồm các nội dung sau:

Các loại thuế được hoàn tại Trung Quốc

Theo quy định của hệ thống thuế hiện hành, có hai loại thuế xuất khẩu được áp dụng là:

– Thuế tiêu thụ thuộc phạm vi thuế doanh thu (hay còn gọi là thuế gián thu).

Việc hoàn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu là số thuế giá trị gia tăng đã nộp và thuế tiêu dùng phải nộp đối với mọi mặt của quá trình sản xuất và lưu thông trong nước của hàng hoá xuất khẩu.

Phương pháp và công thức tính hoàn thuế cho doanh nghiệp xuất khẩu

Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với doanh nghiệp xuất khẩu như sau:

(1) Việc xác định căn cứ hoàn thuế hàng hóa mua của người nộp thuế giá trị gia tăng tổng hợp, gia công theo giá.

(2) Công ty ngoại thương khi kê khai hoàn thuế xuất khẩu phải kèm theo hóa đơn thuế giá trị gia tăng đặc biệt,

Tức là giá trị gia tăng Số đầu vào ghi trên hóa đơn thuế là căn cứ để tính hoàn thuế. Công thức tính hoàn thuế xuất khẩu như sau:

Số tiền hoàn thuế = số tiền mua ngoại thương chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng * phần trăm hoàn thuế

hoặc = số lượng xuất khẩu * đơn giá bình quân gia quyền * tỷ lệ hoàn thuế

Điều kiện áp dụng đối với các đơn vị được hoàn thuế

Để doanh nghiệp có thể hưởng chính sách hoàn thuế xuất khẩu thì doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau:

– Phải hoạt động kinh doanh hàng hóa xuất khẩu. Đây là điều kiện cơ bản nhất để doanh nghiệp đăng ký hoàn thuế xuất khẩu.

– Phải có giấy phép kinh doanh do sở công thương cấp. Giấy phép kinh doanh hay giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc tổ chức có quyền hoạt động hợp pháp.

– Là đơn vị doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có chế độ kế toán hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, độc lập lập kế hoạch thu chi tài chính và bảng cân đối vốn, mở tài khoản độc lập tại ngân hàng. Doanh nghiệp có khả năng xử lý các giao dịch mua bán bên ngoài và thanh quyết toán hàng hóa.

Nhóm sản phẩm được hưởng hoàn thuế xuất khẩu

Sản phẩm xuất khẩu nhìn chung phải đáp ứng 4 điều kiện sau để có thể hưởng chính sách hoàn thuế

– Đó phải là sản phẩm thuộc diện chịu thuế sản phẩm, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Phải tuyên bố xuất cảnh. Đây là một trong những tiêu chí chính để phân biệt sản phẩm có phải là hàng xuất khẩu được hoàn thuế hay không. Tờ khai xuất khẩu và hóa đơn thương mại có đóng dấu kiểm tra hải quan sẽ được áp dụng.

– Bán hàng xuất khẩu phải được thực hiện về mặt tài chính.

– Phải là hàng hoá xuất khẩu ngoại hối đã xoá sổ.

Nói chung, sản phẩm xuất khẩu sẽ chỉ được hoàn thuế khi đồng thời đáp ứng bốn điều kiện trên. Tuy nhiên, nhà nước cũng đã đưa ra các quy định đặc biệt về các sản phẩm được hoàn thuế và cho phép một số sản phẩm được coi là sản phẩm xuất khẩu để được hoàn thuế.

Vì vậy, những sản phẩm cầm xuất khẩu hay không đáp ứng được 4 điều kiện trên sẽ không được hưởng chính sách hoàn thuế

Bộ chứng từ xin hoàn thuế xuất khẩu

Để được hưởng chính sách hoàn thuế xuất khẩu của Trung Quốc doanh nghiệp cần chuẩn bị một số chứng từ sau:

– Đối với sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc nhận uỷ thác xuất khẩu tự sản xuất, nếu quyết toán CIF thì phải kèm theo vận đơn hàng hoá xuất khẩu và đơn bảo hiểm hàng hoá xuất khẩu.

– Các chứng từ liên quan đến nguyên vật liệu phải được báo cáo lên cơ quan thuế

– Giấy chứng nhận đóng thuế sản phẩm.

– Giấy xác nhận chứng từ xuất khẩu.

– Các tài liệu khác liên quan đến việc hoàn thuế xuất khẩu.

Điều kiện được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng với cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán.

Ngoài điều kiện có mã số thuế thì phải có yêu cầu hoàn thuế, cụ thể:

- Trường hợp cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho nơi trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

- Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

Tóm lại, nếu cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế và có đề nghị hoàn thì được hoàn thuế theo quy định, nếu không đề nghị hoàn sẽ được chuyển sang kỳ tính thuế sau.

Một số mặt hàng xuất khẩu không được hoàn thuế

– Hàng viện trợ nước ngoài xuất khẩu;

– Sản phẩm bị nhà nước cấm xuất khẩu;

– Công ty xuất khẩu mua và xuất khẩu các sản phẩm có vốn đầu tư nước ngoài;

– Sản phẩm xuất khẩu được gia công, lắp ráp trên nguyên vật liệu cung cấp;

– Xuất khẩu các sản phẩm do nhà máy sản xuất vũ khí bán ra cho quân đội;

– Phạm vi doanh nghiệp xuất khẩu thuộc hệ thống ngành quân đội;

– Trực tiếp xuất khẩu, bán kim cương do các công ty chế biến kim cương trong nước hoặc nhập khẩu cho các công ty ngoại thương để xuất khẩu;

– Sản phẩm do ba dự án ethylene Qilu, Yangzi và Daqing sản xuất;

– Không hoàn thuế đối với hàng hóa do cá nhân mua trong nước và tự mang ra nước ngoài.

Các hình thức miễn thuế và hoàn thuế xuất khẩu Trung Quốc

Có hai phương hình thức chính để hoàn thuế xuất khẩu:

Trình tự, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

Trường hợp 1: Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân đơn vị mình mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn thuế thì thực hiện như sau:

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 01/ĐNHT.

- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết yêu cầu hoàn thuế

Trường hợp 2: Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương trực tiếp quyết toán thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế với cơ quan thuế.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Kết luận: Đối với vướng mắc của nhiều người lao động là đầu năm nộp thuế nhưng cuối năm thất nghiệp có được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không thì trong trường hợp này sẽ được hoàn nếu thuộc trường hợp được hoàn thuế như quy định trên và có đề nghị hoàn thuế.

Nếu bạn đọc có vướng mắc hãy gọi ngay cho LuatVietnam qua tổng đài 19006192 để được giải đáp.

Điều 4. Phân công CQT tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hoàn thuế cho NNT – Quyết định 679/QĐ-TCT

CQT tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT nêu tại khoản 1 Điều 2 Quy trình này là:

1. Đối với hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế

a) Cục Thuế, Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý trực tiếp NNT hoặc Cục Thuế nơi NNT nộp hồ sơ khai thuế GTGT của dự án đầu tư khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn của NNT theo quy định tại Điều 72 Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.

b) Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp NNT: Cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn của NNT. Trường hợp Cục Thuế phân công cho Chi cục Thuế quản lý trực tiếp NNT tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì:

- Chi cục Thuế thực hiện các công việc nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 2 Quy trình này.

- Cục Thuế thực hiện các công việc nêu tại khoản 4, 5, 6 Điều 2 Quy trình này.

2. Đối với hồ sơ thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế GTGT cho ngân hàng thương mại: Cục Thuế, Chi cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị thanh toán của NNT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này. Cục Thuế ban hành quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 4, 5 Điều 2 Quy trình này.

3. Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động

a) Hoàn thuế GTGT chưa được khấu trừ hết:

- Cục Thuế, Cục Thuế doanh nghiệp lớn, Chi cục Thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT thực hiện các công việc nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 2 Quy trình này.

- Cục Thuế, Cục Thuế doanh nghiệp lớn thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, 5, 6 Điều 2 Quy trình này.

b) Hoàn nộp thừa: CQT quản lý trực tiếp NNT thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn nộp thừa cho NNT theo hướng dẫn tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 2 Quy trình này.

4. Đối với hồ sơ hoàn của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN: Cục Thuế, Cục Thuế doanh nghiệp lớn, Chi cục Thuế nơi NNT nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN quy định tại khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thực hiện tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN theo quy định tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế; đồng thời, tiếp nhận và giải quyết đề nghị hoàn thuế TNCN của NNT theo các công việc nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 2 Quy trình này.

5. Đối với hồ sơ hoàn nộp thừa khác: CQT quản lý trực tiếp NNT, CQT quản lý khoản thu NSNN được phân công tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn nộp thừa của NNT theo các công việc nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 2 Quy trình này.

Chính sách hoàn thuế xuất khẩu Trung Quốc là gì? Cần những điều kiện gì thì doanh nghiệp sẽ được hưởng chính sách này? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ trả lời các câu hỏi trên. Từ đó, các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc có thể vận dụng để được hưởng ưu đãi của chính sách này và giảm chi phí nhập khẩu cho lô hàng của mình.