Oncheon-ro 45, Yuseong Prugio City unit. 208. Yuseong-gu, Daejeon
Cấu trúc A lot of và lots of
Trên thực tế, hai cụm từ này đều có nghĩa là “nhiều”, “ một số lượng lớn”, chúng có chức năng làm lượng từ ở trong câu và đứng trước danh từ để bổ sung nghĩa. Cả “lots of” và “a lot of” đều có thể đi với danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Anh ấy gặp được rất nhiều người thú vị ở trường học.
-> “Lots of” đi với “people” (người) là danh từ đếm được.
Anne đúng là một cái loa phát thanh, cô ta chuyên gây ồn ào.
-> “Lots of” đi với “noise” (ồn ào) là danh từ không đếm được.
Cần rất nhiều nỗ lực để hoàn thành dự án này đúng thời hạn.
-> “A lot of” đi với “effort” (nỗ lực) là danh từ không đếm được.
Rất nhiều bạn của tôi muốn đi biển vào mùa hè này.
-> “A lot of” đi với “friends” (bạn bè) là danh từ đếm được.
Các cấu trúc có thể thay thế A lot of và Lots of
Hơi khác với a lot of và lots of, plenty of có nghĩa “đủ và hơn thế”, nó đi được cả với danh từ đếm được (luôn ở dạng số nhiều) và không đếm được. Plenty of cũng thường được sử dụng trong các ngữ cảnh đời thường, không trang trọng.
Plenty of + N (đếm được ở dạng số nhiều) + V (chia dạng số nhiều)
Plenty of + N (không đếm được) + V (chia dạng số ít)
Đừng lo, bạn còn nhiều thời gian để hoàn thành bài tập về nhà.
Tôi thấy rất nhiều hoa ở trong vườn ngày hôm qua.
Tôm dường như có tất cả mọi thứ – ngoại hình ưa nhìn, lôi cuốn và giàu có.
Bạn tốt hơn hết là đi ngủ một giấc dài (đủ giấc).
Cách dùng A lot of và Lots of
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách dùng của hai lượng từ phổ biến này nhé.
Ngoài chức năng bổ sung nghĩa cho danh từ ở vị trí tân ngữ, “a lot of” và “lots of” cũng có thể làm thành phần trong chủ ngữ. Lúc này chúng ta phải xem xét đến loại danh từ đi kèm để chia động từ chính xác.
A lot of/ Lots of + N (đếm được dạng số nhiều) + V (chia dạng số nhiều)
A lot of/ Lots of + N (không đếm được) + V (chia dạng số ít)
A lot of/ Lots of + Đại từ + V (chia theo đại từ)
Có rất nhiều người vắng mặt trong bữa tiệc tối qua.
Cần tốn rất nhiều thời gian để học được một kỹ năng mới.
Rất nhiều người trong chúng ta nghĩ rằng đường thì tốt cho sức khỏe.
Phải tốn rất nhiều tiền mới mua được chiếc xe đời mới.
Chú ý: A lot of/ Lots of thường được sử dụng chủ yếu trong câu khẳng định, nhưng cũng có thể dùng trong câu nghi vấn.
Anh bị căng thẳng nhiều lắm phải không?
Bạn có nhận được nhiều tình cảm không?
Khác hoàn toàn với “A lot of” và “Lots of”, “A lot” mặc dù cũng mang nghĩa “nhiều” (=very much) nhưng nó còn một nghĩa khác là “thường xuyên” (= very often) và nó được dùng như một trạng ngữ trong câu.
‘A lot” có hai cách dùng như chính: đứng cuối câu hoặc kết hợp với dạng so sánh hơn để nhấn mạnh.
A lot + dạng so sánh hơn của tính từ
Gia đình hy vọng và tin tưởng tôi rất nhiều.
Người mới kia chỉ nói rất nhiều mà không làm gì cả.
Hôm qua tôi cảm thấy tốt hơn rất nhiều.
Cô ấy và tôi đã từng đến đó thường xuyên.
Có hình thức khác với những cấu trúc vừa được giới thiệu ở trên, “the lot” cũng có nghĩa và cách sử dụng hoàn toàn khác biệt. Theo từ điển Cambridge “the lot” có nghĩa là tất cả mọi thứ (everything), và đôi khi còn được dịch là “bãi đậu xe”.
“The lot” có thể làm nhiều chức năng trong câu như chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ.
Tôi sẽ bán tất cả với giá chỉ 60 đồng.
Trong bãi đậu xe toàn là những người ăn mặc sang trọng.
Lấy tất cả đi nếu đó là thứ anh muốn làm.
Tôi không thể tin đó là tất cả.
A large amount of/ a great deal of
Trong khi các cấu trúc vừa được giới thiệu trên được dùng trong văn cảnh đời thường thì A large amount of và a great deal of được dùng trong các tình huống trang trọng hoặc trong văn viết. Theo sau hai cụm này đều là danh từ không đếm được.
A large amount of + N (không đếm được) + V (chia dạng số ít)
A great deal of + N (không đếm được) + V (chia dạng số ít)
Trong nhà tôi ngập nước sau trận lũ lớn đêm qua.
Trong suốt thời gian chiến tranh, một ki-lo-gam gạo rất đắt.
Còn một đống việc chưa được hoàn thành.
Ngày nay, một chiếc máy tính hiện đại có thể lưu trữ được một lượng dữ liệu khổng lồ.
Cụm “a number of” có thể được dịch là “có một số”, theo sau cụm này luôn là danh từ đếm được dạng số nhiều.
A number of + N (đếm được ở dạng số nhiều) + V (chia dạng số nhiều).
Ông ấy đã làm luật sư ở Việt Nam vài năm trước khi quyết định quay lại London.
Bạn đang đếm số ngày cô ấy vắng mặt à?
Một số quốc gia đang trong giai đoạn phát triển.
Bên cạnh các cấu trúc a lot of, lots of, plenty of,… như đã giới thiệu ở trên thì trong tiếng Anh còn rất nhiều các lượng từ khác, vậy làm sao có thể phân biệt được cách dùng của chúng? Các bạn có thể tham khảo bài viết chi tiết ở đây nhé.
Phân biệt các cấu trúc của “lot”
Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cách sử dụng các cấu trúc “a lot of”, “lots of”, “a lot” cùng những cấu trúc liên quan. FLYER hy vọng rằng bài viết đã giúp các bạn tự tin hơn khi phân biệt các cụm từ với “lot”này và ghi điểm số tuyệt đối trong bài thi.
Để tìm thêm các chủ đề ngữ pháp thường gặp trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài thi, cùng tham gia ngay Phòng luyện thi ảo FLYER bạn nhé. Với phương pháp học tập mới lạ qua những trò chơi thú vị, cùng những phần thưởng hấp dẫn, Phòng luyện thi ảo FLYER hứa hẹn đem đến cho bạn những giờ học tiếng Anh không những bổ ích, hiệu quả mà vô cùng thoải mái. Còn chần chừ gì nữa mà không tham gia ngay với chúng mình nào!
Cùng tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức và tài liệu ôn luyện tiếng Anh mới và đầy đủ nhất nhé.